Ngoài việc ban hành danh mục hóa chất, kháng sinh cấm và hạn chế sử dụng trong sản xuất kinh doanh thủy sản, Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS còn nêu rõ: không cho phép trộn lẫn quá 02 loại hóa chất kháng sinh trong 01 sản phẩm thuốc, hóa chất; không cho phép trộn lẫn các hoạt chất cùng nhóm Fluoroquinolone với nhau; trong trường hợp một sản phẩm có chứa 02 loại hoạt chất kháng sinh, cơ sở sản xuất phải có đủ bằng chứng khoa học và thực tiễn để đảm bảo việc trộn lẫn không làm giảm tính năng tác dụng của từng loại và không phát sinh tác dụng xấu đối với động vật nuôi và môi trường.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002, riêng các chất có số thứ tự từ 12 đến 17 tại Phụ Lục 1 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2005.
Phụ lục 1
DANH MỤC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG
TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/02/2005
của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
TT
|
Tên hóa chất, kháng sinh
|
Đối tượng áp dụng
|
01
|
Aristolochia spp và các chế phẩm từ chúng
|
Thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng, chất bảo quản, kem bôi da tay trong tất cả các khâu sản xuất giống, nuôi trồng động thực vật dưới nước và lưỡng cư, dịch vụ nghề cá và bảo quản, chế biến.
|
02
|
Chloramphenicol
|
03
|
Chloroform
|
04
|
Chlorpromazine
|
05
|
Colchicine
|
06
|
Dapsone
|
07
|
Dimetridazole
|
08
|
Metronidazole
|
09
|
Nitrofuran (bao gồm cả Furazolidone)
|
10
|
Ronidazole
|
11
|
Green Malachite (Xanh Malachite)
|
12
|
Ipronidazole
|
13
|
Các Nitroimidazole khác
|
14
|
Clenbuterol
|
15
|
Diethylstilbestrol (DES)
|
16
|
Glycopeptides
|
17
|
Trichlorfon (Dipterex)
|
Phụ lục 2
DANH MỤC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH HẠN CHẾ SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/02/2005
của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
TT
|
Tên hóa chất, kháng sin
|
Dư lượng tối đa (MRL) (ppb)
|
Mục đích sử dụng
|
Thời gian dừng thuốc trước khi thu hoạch làm thực phẩm
|
01
|
Amoxicillin
|
50
|
Dùng làm nguyên liệu sản xuất thuốc thú y cho động, thực vật dưới nước và lưỡng cư
|
Cơ sở SXKD phải có đầy đủ bằng chứng khoa học và thực tiễn về thời gian thải loại dư lượng hóa chất, kháng sinh trong động, thực vật dưới nước và lưỡng cư xuống dưới mức giới hạn tối đa cho phép cho từng đối tượng nuôi trồng và phải ghi thời gian ngừng sử dụng thuốc trước khi thu hoạch trên nhãn sản phẩm.
|
02
|
Ampicillin
|
50
|
03
|
Benzylpenicillin
|
50
|
04
|
Cloxacillin
|
300
|
05
|
Dicloxacillin
|
300
|
06
|
Oxacillin
|
300
|
07
|
Danofloxacin
|
100
|
08
|
Difloxacin
|
300
|
09
|
Enrofloxacin
|
100
|
10
|
Ciprofloxacin
|
100
|
11
|
Oxolinic Acid
|
100
|
12
|
Sarafloxacin
|
30
|
13
|
Flumequine
|
600
|
14
|
Colistin
|
150
|
15
|
Cypermethrim
|
50
|
16
|
Deltamethrin
|
10
|
17
|
Diflubenzuron
|
1000
|
18
|
Teflubenzuron
|
500
|
19
|
Emamectin
|
100
|
20
|
Erythrommycine
|
200
|
21
|
Tilmicosin
|
50
|
22
|
Tylosin
|
100
|
23
|
Florfenicol
|
1000
|
24
|
Lincomycine
|
100
|
25
|
Neomycine
|
500
|
26
|
Paromomycin
|
500
|
27
|
Spectinomycin
|
300
|
28
|
Chlortetracycline
|
100
|
29
|
Oxytetracycline
|
100
|
30
|
Tetracycline
|
100
|
31
|
Sulfonamide (các loại)
|
100
|
32
|
Trimethoprim
|
50
|
33
|
Ormetoprim
|
50
|
34
|
Tricaine methanesulfonate
|
15-330
|
(Truc)