1/ Nhóm cá trong nội đồng: cá Mè vinh, He vàng, Lóc, Lóc bông, Trê vàng, Trê trắng, Thát lát, Còm (Nàng hai), Rô đồng, Sặc rằn, Lươn, Bống tượng.
2/ Nhóm cá sống trong sông và di cư: cá Cóc, Chài, Duồng, Ét mọi, Mè hôi, Hú, Tra, Ba sa, Linh rìa, Bông lau, Hô, Kết, Lăng vàng.
3/ Nhóm cá di nhập từ các địa phương trong nước: cá Mè trắng, Chép.
TT
|
Tên loài
|
Tên khoa học
|
Năm nghiên cứu và
sinh sản thành công
|
01
|
Mè trắng
|
Hypophthalmichthys harmandi
|
1983
|
02
|
Chép
|
Cyprinus carpio
|
1979
|
03
|
Tra
|
Pangasianodon hypophthalmus
|
1979
|
04
|
Ba sa
|
Pangasius bocourti
|
1995
|
05
|
Hú
|
Pangasius conchophilus
|
1998
|
06
|
Bông lau
|
Pangasius krempfi
|
2006
|
07
|
Linh rià
|
Dangila spilopleura
|
1999
|
08
|
Cá Hô
|
Catlocarpio siammensis
|
2005
|
09
|
Cá Kết
|
Micronema bleekeri
|
2005
|
10
|
Lăng vàng
|
Mystus nemurus
|
2005
|
11
|
Mè Vinh
|
Barbodes gonionotus
|
1984
|
12
|
He vàng
|
Barbodes altus
|
1988
|
13
|
Cá Cóc
|
Cyclocheilichthys enoplos
|
2002
|
14
|
Chài
|
Leptobarbus hoevenni
|
2002
|
15
|
Ét mọi
|
Morulius chrysophekadion
|
2003
|
16
|
Duồng
|
Cirrinus microlepis
|
2004
|
17
|
Mè hôi
|
Osteochilus melanopleura
|
2003
|
18
|
Rô đồng
|
Anabas testudineus
|
1998
|
19
|
Sặc rằn
|
Trichogaster pectoralis
|
1998
|
20
|
Bống tượng
|
Oxyeleotris marmorata
|
1994
|
21
|
Trê vàng
|
Clarias macrocephalus
|
1980
|
22
|
Trê trắng
|
Clarias batrachus
|
1980
|
23
|
Lóc
|
Channa striatus
|
1995
|
24
|
Lóc bông
|
Channa micropeltes
|
1995
|
25
|
Thát lát
|
Notopterus notopterus
|
1995
|
26
|
Cá Còm
|
Chilata ornata
|
1995
|
27
|
Lươn
|
Fluta alba
|
2006
|
( Trích báo cáo cuả Tiến sĩ Phạm Văn Khánh, Giám đốc Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt Nam bộ - địa chỉ: Quốc lộ 1A, xã An Thái Trung, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang - tại Hội nghị Quản lý nghề cá nước ngọt khu vực phía Nam ngày 27/7/2007 tổ chức tại tỉnh An Giang.)
Và gần đây nhất, khoa Thủy sản - Trường Đại học Cần Thơ đã nghiên cứu thành công cho sinh sản nhân tạo 03 loài cá nước ngọt là: cá Ngát – Plotosus canius (2006), cá Leo – Wallago attu (2007), cá Chốt trắng – Mystus planiceps (2007).
( Nguồn cung cấp: Khoa Thủy sản-Trường Đại học Cần Thơ).
Trịnh Biên – Phòng Thủy sản