SỐ LƯỢT TRUY CẬP

3
6
6
3
4
1
5
0
Thông tin tuần 05 Tháng Mười 2015 3:00:00 CH

thông tin tuần 40 (từ ngày 28/9/2015 đến ngày 03/10/2015)

 

1. Công tác chỉ đạo điều hành tập trung:

Trong tuần qua, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố tập trung chỉ đạo điều hành và thực hiện các mặt công tác:

- Chỉ đạo sản xuất vụ Mùa theo tiến độ; phát triển các loại cây trồng, vật nuôi mới phù hợp với điều kiện sản xuất trên địa bàn thành phố.

- Tiếp tục triển khai thực hiện chương trình, chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị và các chương trình mục tiêu phát triển bò sữa, rau an toàn, hoa cây kiểng, cá cảnh, cá sấu, nuôi thủy sản,... giai đoạn 2011 - 2015 theo quy hoạch đã được phê duyệt.

- Tiếp tục chỉ đạo công tác tưới tiêu, phòng, chống úng hạn; ứng dụng công nghệ sinh học; tăng cường công tác quản lý, kiểm định giống; củng cố hệ thống quản lý kiểm tra chất lượng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản, cây lâm nghiệp, vật tư nông nghiệp, thực hiện đồng bộ công tác phòng chống dịch bệnh trên gia súc, gia cầm và dịch hại trên cây trồng; đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

2. Tình hình sản xuất nông nghiệp:

2.1 Trồng trọt vụ Mùa (tính đến ngày 3/10/2015):

- Lúa: đã xuống giống là 5.548 ha, xấp xỉ so với cùng kỳ năm 2014.

- Rau: Diện tích gieo trồng rau là 4.114 ha, xấp xỉ so với cùng kỳ năm 2014 (trong đó 1.786 ha trồng rau muống nước và 116 ha trồng rau muống hạt).

2.2. Chăn nuôi:

- Heo: Tổng đàn 362.441 con, tăng 10,6% so với cùng kỳ năm 2014.

- Trâu, bò: Tổng đàn 160.101 con, tăng 10% so với cùng kỳ năm 2014; riêng bò sữa 101.356 con, tăng 1,5% so với cùng kỳ năm 2014.

3. Các hoạt động chuyên ngành:

3.1. Công tác phòng, chống dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi:

- Tiếp tục thực hiện các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân Thành phố về công tác phòng, chống dịch bệnh trên gia súc, gia cầm, thủy sản. Trọng tâm thực hiện Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về đẩy mạnh công tác phòng, chống dịch bệnh trên gia súc, gia cầm trên địa bàn Thành phố. Đồng thời tiếp tục phối hợp lực lượng các đoàn liên ngành tăng cường kiểm tra tình hình vận chuyển, giết mổ, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trái phép, nhất là việc kiểm tra, xử lý các điểm nóng kinh doanh gia cầm trên từng quận, huyện.

- Chi cục Thú y trong tuần đã kiểm tra, phát hiện 41 điểm/20 chợ, khu vực kinh doanh sản phẩm gia cầm không đúng quy định tại 09 quận, huyện. Đồng thời, Chi cục xử lý kỹ thuật tại các cơ sở giết mổ và thị trường: hủy 1.826 kg phụ phẩm heo, 217 con gà chết xe tại các cơ sở giết mổ; xử lý nhiệt 81 con heo tại các cơ sở giết mổ; hủy 10.871 quả trứng gia cầm; xử lý 04 trường hợp kinh doanh sản phẩm động vật không đạt chuẩn vệ sinh, phát hiện 74 trường hợp kinh doanh sản phẩm gia cầm không đúng quy định.

- Hiện nay, nông dân xuống giống vụ Mùa 2015, Chi cục Bảo vệ thực vật đã tập trung theo dõi các hệ thống bẫy đèn để có biện pháp hướng dẫn nông dân gieo sạ né rầy, hướng dẫn nông dân xử lý hạt giống lúa trước khi gieo sạ; đồng thời khuyến cáo nông dân sau khi thu hoạch vệ sinh ruộng vườn sạch sẽ, thu gom tàn dư cây trồng đem đốt hoặc chôn sâu, tiêu diệt cỏ dại, cày đất phơi ải để diệt mầm bệnh và luân canh với cây trồng khác nhằm hạn chế sâu bệnh cho vụ tới.

3.2. Công tác kiểm soát giết mổ gia súc, gia cầm và kiểm tra vệ sinh thú y:

- Công tác kiểm soát tại 5 trạm kiểm dịch động vật: trong tuần thực hiện kiểm dịch trâu bò tuột: 3.399 con, heo hơi: 48.969 con, heo bên: 21.414 con, gia cầm sống: 518.863 con, trứng gia cầm: 24.963.054 quả, sản phẩm chế biến: 83.830 kg, sản phẩm đông lạnh: 369.375 kg.

- Hoạt động kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y, sản phẩm động vật: trong tuần đã thực hiện kiểm soát giết mổ heo: 53.076 con, kiểm soát giết mổ trâu bò: 230 con, kiểm soát giết mổ gia cầm: 563.477 con.

- Kiểm tra sản phẩm đông lạnh nhập khẩu: trong tuần đã kiểm tra thịt trâu bò: 1.076.828 kg, thịt heo: 254.676 kg, thịt gia cầm: 1.649.811 kg, thịt dê cừu: 12.954 kg, phụ phẩm gia cầm: 148.843 kg, phụ phẩm trâu bò: 120.027 kg.

3.3. Hoạt động diêm nghiệp:

Tiếp tục theo dõi tình hình sản xuất, tiêu thụ muối trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (huyện Cần Giờ). Tính đến ngày 05/10/2015, đã đưa vào sản xuất với diện tích 1.674,5 ha, trong đó muối đất 609,7 ha, muối trải bạt 1.064,8 ha.

Tổng số hộ sản xuất muối của toàn thành phố (huyện Cần Giờ) là 735 hộ, trong đó: xã Lý Nhơn: 498 hộ; xã Thạnh An: 172 hộ; xã Long Hòa: 56 hộ; Thị trấn Cần Thạnh: 09 hộ.

Tổng sản lượng muối đạt 134.190 tấn, trong đó: Sản lượng muối đất: 41.470 tấn; Sản lượng muối trải bạt: 92.720 tấn.

Sản lượng muối đã được tiêu thụ: 72.500 tấn, trong đó: Muối đất : 26.850 tấn; Muối trải bạt: 45.650 tấn.

Sản lượng muối còn lại: 61.690 tấn, trong đó: Muối đất : 14.620 tấn; Muối trải bạt: 47.070 tấn.

Giá thu mua: Muối đất: 600 đồng/kg; Muối trải bạt: 650 đồng/kg.

3.4. Hoạt động lâm nghiệp, kiểm lâm:

Trong tuần đã tổ chức 20 đợt tuần tra quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản, trong đó phối hợp với chủ rừng 08 đợt, chốt đêm 1 đợt với 76 lượt người tham gia. Kiểm tra các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất chế biến gỗ: 54 lượt/54 cơ sở. Kiểm tra sổ ghi chép lâm sản: 32 cơ sở, cấp mới 02 sổ. Kiểm tra xác nhận: 2.128,985 m3 gỗ các loại nhập khẩu, nhập xưởng. Đóng búa kiểm lâm: 198,533m3 gỗ các loại. Xác nhận 88 lượt hồ sơ lâm sản gồm có: 2.269,713 m3 gỗ các loại và 47.775,80 m2 gỗ ván lạng có nguồn gốc nhập khẩu. Kiểm tra hiện trạng và nghiệm thu sản phẩm rừng trồng tự túc của 02 hộ dân trên địa bàn xã An Thới Đông, lâm sản tận thu 57,5 ster củi đước các loại.

3.5. Hoạt động phát triển nông thôn:

- Tiếp tục theo dõi tình hình vay vốn theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND được phê duyệt (thay thế Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố):

+ Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 05/10/2015 đã có 815 quyết định phê duyệt phương án, 2.026 hộ với tổng số vốn đầu tư 1.186 tỷ đồng, tổng vốn vay 725 tỷ đồng.

+ Tổng lũy tiến tình hình phê duyệt các phương án theo Quyết định 36/2011/QĐ-UBND và Quyết định 13/2013/QĐ-UBND từ ngày 10/6/2011 đến ngày 05/10/2015: có 4.992 quyết định phê duyệt, 16.285 hộ vay, tổng vốn đầu tư 7.342 tỷ đồng, tổng vốn vay 4.366 tỷ đồng.

- Chương trình xây dựng nông thôn mới: Đến nay, bình quân số tiêu chí nông thôn mới đạt chuẩn trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh là 19 tiêu chí. Cụ thể:

+ Có 51/56 xã đã đạt 19/19 tiêu chí.

+ Có 06/56 xã đạt 18/19 tiêu chí gồm: Bình Khánh, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An, An Thới Đông (huyện Cần Giờ - chưa đạt tiêu chí thu nhập), xã Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B (huyện Bình Chánh – chưa đạt tiêu chí môi trường).

- Ủy ban nhân dân thành phố đã công nhận 50 xã đạt chuẩn nông thôn mới. Gồm: Huyện Củ Chi: 20/20 xã, huyện Hóc Môn: 10/10 xã, huyện Nhà Bè: 6/6 xã, huyện Bình Chánh: 12/14 xã, huyện Cần Giờ: 2/6 xã.

- Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định công nhận 3 huyện đạt chuẩn huyện nông thôn mới: Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè.

- Hoàn thành tổ chức Hội nghị tổng kết 5 năm Chương trình xây dựng  nông thôn mới Thành phố vào ngày 02/10/2015 với tổng số khoảng 600 khách mời tham dự.

3.6. Công tác chứng nhận VietGAP:

          Từ đầu năm 2015, Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp đã hỗ trợ chứng nhận cho 38 tổ chức, cá nhân sản xuất rau với tổng diện tích 13,39 ha diện tích canh tác, tương đương 47,42 ha diện tích gieo trồng; sản lượng ước tính 1.043,79 tấn/năm; 01 tổ chức sơ chế rau với diện tích sơ chế 500 m2, năng suất sơ chế 365 tấn/năm.

Hiện nay, tổng số tổ chức, cá nhân đã được chứng nhận VietGAP còn hạn trên địa bàn thành phố là 402 tổ chức, cá nhân tương đương 151,35 ha diện tích canh tác; tương đương 650,33 ha diện tích gieo trồng; sản lượng ước tính 14.706,63 tấn/năm.

Tính lũy tiến đến nay, tổng số đơn vị sản xuất rau, quả trên địa bàn thành phố đã được chứng nhận VietGAP là 711 tổ chức, cá nhân (bao gồm xã viên 07 HTX và Tổ hợp tác: HTX Ngã 3 Giòng, HTX Phú Lộc, HTX Thỏ Việt, HTX Phước An, HTX Nhuận Đức, HTX Nông nghiệp Xanh và Tổ cây ăn trái Trung An; 10 công ty và các nông hộ), với tổng diện tích 346,28 ha; tương đương 1.799,24 ha diện tích gieo trồng; sản lượng dự kiến 40.498,74 tấn/năm.

3.7. Hoạt động Kiểm định giống cây trồng – vật nuôi:

          - Bình tuyển, lập lý lịch giống bò sữa được 95 con, lũy kế từ đầu năm đến nay đạt 3.877 con, đạt 77,54% kế hoạch năm, lũy kế từ khi thực hiện chương trình đến nay đạt 86.041 con, 85% bò sữa đạt chuẩn đặc cấp theo tiêu chuẩn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

          - Tiến hành khảo sát và theo dõi khả năng sinh sản, phối giống, năng suất sữa bò nông hộ, thực hiện được là 225 con, lũy kế từ đầu năm đến nay đã thực hiện được 2.900 con (23.575 lượt con).

          - Theo dõi 175 con bê về khả năng sinh trưởng, phát triển để đánh giá chất lượng đời sau các dòng tinh bò sữa gieo trên địa bàn thành phố, các dòng tinh như Mỹ, Hà Lan, Canada, Israel, Moncada,….lũy kế từ đầu năm đến nay đã thực hiện được 2015 con (6.825 lượt con).

- Đã thực hiện giám định, bình tuyển, kiểm tra chất lượng tinh heo đực giống nuôi nông hộ được 35 con, lũy kế từ đầu năm đến nay đạt 635 con, đạt 90,7% kế hoạch năm. Tiếp tục thực hiện chuyển giao kết quả đánh giá tiến bộ di truyền giống heo theo phương pháp BLUP cho các xí nghiệp chăn nuôi heo thuộc Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn làm cơ sở lựa chọn những tính trạng nổi trội tiến hành ghép đôi nhằm cải thiện chất lượng đàn heo.

          - Trại Trình diễn và thực nghiệm chăn nuôi bò sữa Israel: Tổng đàn bò sữa hiện nay là 197 con, trong đó tổng đàn khai thác sữa hiện tại là 71 con. Sản lượng sữa trung bình trong tuần là 21,3 kg/con/ngày.

- Đã trồng thử nghiệm 4.000 m2 các giống khổ qua, dưa leo, bí đao ở các xã Tân Nhựt, Tân Thông Hội, Nhuận Đức, lũy kế từ đầu năm đến nay đã xuống giống được 26.000 m2 các giống khổ qua, dưa leo, mướp hương, bí đao, bí đỏ, bầu ở các xã nông thôn mới, đạt 96,29% kế họach năm. Tiếp tục theo dõi tình hình sinh trưởng và phát triển của các giống thử nghiệm và triển khai xuống giống ở các xã Nông thôn mới cho phù hợp với tiến độ kế hoạch.

3.8. Hoạt động quản lý chất lượng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản:

- Công tác kiểm dịch xuất khẩu trong tuần: 27.042 kg động vật thủy sản, 9.249 sản phẩm động vật thủy sản, 571.393 con cá cảnh, 50.000 kg cá giống.

- Công tác kiểm tra chất lượng hàng hóa công nghiệp thủy sản: 18.971 kg thức ăn công nghiệp (bao gồm cả Artemia, tảo khô các loại; 1.024.055 kg nguyên liệu đã qua chế biến dùng để sản xuất thức ăn; 80.806 kg chất bổ sung vào thức ăn; 14.612 kg thuốc hóa chất, chế phẩm sinh học, nguyên liệu sản xuất thuốc và hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản.

- Công tác cấp giấy chứng nhận: Trong tuần đã cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản tại 07 cơ sở; chứng nhận sản xuất nhuyễn thể 2 mảnh vỏ 16.000 kg/7 phiếu.

3.9. Hoạt động khuyến nông:

- Tổ chức 01 lớp huấn luyện “Khuyến nông trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp” cho Cán bộ khuyến nông cúa các phòng trạm thuộc Trung tâm Khuyến nông.

-  Tổ chức 02 lớp tập huấn: 01 lớp tập huấn kỹ thuật nuôi thỏ tại phường Linh Xuân, quận Thủ Đức; 01 lớp tập huấn kỹ thuật nuôi cá cảnh tại phường An Phú Đông, Quận 12.

- Tổ chức hội thảo lượng giá 03 mô hình đã triển khai trong năm 2014 và 2015: 01 mô hình trồng dừa xiêm lùn tại phường Tân Tạo A, quận Bình Tân; 02 mô hình nuôi cua bằng con giống nhân tạo tại xã Thạnh An, huyện Cần Giờ./.

 

 


PHỤ LỤC: TÌNH HÌNH GIÁ CẢ MỘT SỐ NÔNG SẢN THỰC PHẨM

1. Ngành trồng trọt

 

STT

 

Tên mặt hàng

 

Giá bán ngày

 

02/10/2015 (đồng/kg)

 

Giá bán ngày

 

25/9/2015 (đồng/kg)

 

Tăng (+) giảm (-)

 

so với  ngày

 

25/9/2015

 

 (đồng/kg)

 

Địa điểm khảo sát giá

 

Giá trị

 

%

1

Bầu xanh - Bầu sao

10.000

12.000

-2.000

-17

(*)

2

Bí Xanh (Bí đao)

10.000

12.000

-2.000

-17

(*)

3

Cải ná (cải rổ)

20.000

20.000

Giá không đổi

 

(*)

4

Cải ngọt

10.000

12.000

-2.000

-17

(*)

5

Cải xanh

12.000

16.000

-4.000

-25

(*)

6

Rau dắp cá (diếp cá)

25.000

25.000

Giá không đổi

 

(*)

7

Dưa leo

13.000

13.000

Giá không đổi

 

(*)

8

Húng quế

25.000

25.000

Giá không đổi

 

(*)

9

Khổ qua

14.000

16.000

-2.000

-13

(*)

10

Mướp hương

12.000

13.000

-1.000

-8

(*)

11

Rau lang

8.000

8.000

Giá không đổi

 

(*)

12

Đậu đũa

14.000

14.000

Giá không đổi

 

(*)

13

Rau đắng

8.000

8.000

Giá không đổi

 

(*)

14

Rau dền

11.000

12.000

-1.000

-8

(*)

15

Rau húng cây

26.000

26.000

Giá không đổi

 

(*)

16

Rau má

14.000

14.000

Giá không đổi

 

(*)

17

Rau mồng tơi

10.000

12.000

-2.000

-17

(*)

18

Rau muống

10.000

11.000

-1.000

-9

(*)

19

Rau ngót

12.000

13.000

-1.000

-8

(*)

20

Rau om

10.000

10.000

Giá không đổi

 

(*)

21

Cần nước

19.000

19.000

Giá không đổi

 

(*)

22

Cải ngồng

16.000

17.000

-1.000

-6

(*)

23

Rau tía tô

25.000

25.000

Giá không đổi

 

(*)

24

Ngò rí

50.000

50.000

Giá không đổi

 

(*)

25

Hẹ lá

25.000

25.000

Giá không đổi

 

(*)

26

Ngò gai

30.000

30.000

Giá không đổi

 

(*)

27

Rau đay

15.000

15.000

Giá không đổi

 

(*)

28

Cải thìa

16.000

16.000

Giá không đổi

 

(*)

29

Đậu bắp

18.000

18.000

Giá không đổi

 

(*)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Sữa tươi, thịt bò

 

STT

Tên mặt hàng

 

Giá bán ngày

 

02/10/2015 (đồng/kg)

 

Tăng (+) giảm (-) so với ngày

 

25/9/2015

 

 (đồng/kg)

 

Hình thức bán

 

Địa điểm khảo sát giá

 

Giá trị

 

%

 

1. Sữa tươi

 

 

 

 

 

1.1

Giá mua sữa (Vinamilk)

13.300 đến 13.750 đ/lít

Giá không đổi

 

Giá thu theo HĐ

HTX NN Xuân Lộc

1.2

Giá mua sữa (Friesland - Campina)

13.500 đến 14.000 đ/lít

Giá không đổi

 

Giá thu theo HĐ

Trạm thu mua tại Vĩnh Lộc

 

2. Thịt bò 

 

 

 

 

 

2.1

Bò Bắp

245.000 đ/kg

Giá không đổi

 

Bán lẻ

Vissan

2.2

Đùi bò

240.000 đ/kg

Giá không đổi

 

Bán lẻ

Vissan

2.3

Thăn nội

340.000 đ/kg

Giá không đổi

 

Bán lẻ

Vissan

2.4

Thăn ngoại

330.000 đ/kg

Giá không đổi

 

Bán lẻ

Vissan

 

3. Thịt heo

 

 

 

 

 

3.1

Thịt heo đùi

85.000 đ/kg

Giá không đổi

 

Bán lẻ

Bà Chiểu

3.2

Thịt heo nạc

90.000 đ/kg

Giá không đổi

 

Bán lẻ

Bà Chiểu

 

 

3.Trứng, gạo

 

STT

Tên mặt hàng

 

Giá bán ngày

 

02/10/2015 (đồng/kg)

 

Tăng (+) giảm (-) so với ngày

25/9/2015

 

(đồng/kg)

 

Hình thức bán

 

Chợ / Địa điểm lấy giá

 

Giá trị

 

%

1

 

Trứng gà (hộp 10 quả)

26.000 đ/10quả

Giá không đổi

 

Bán lẻ

Chợ Bà Chiểu

2

Trứng vịt (hộp 10 quả)

34.000 đ/10quả

Giá không đổi

 

Bán lẻ

Chợ Bà Chiểu

3

Gạo một bụi

12.000 đ/kg

Giá không đổi

 

Bán lẻ

Bà Chiểu

 

4

 

Gạo nàng thơm chợ Đào

22.000 đ/kg

Giá không đổi

 

Bán lẻ

Bà Chiểu

5

Gạo tài nguyên

18.000 đ/kg

Giá không đổi

 

Bán lẻ

Bà Chiểu

6

Gạo Đài Loan

20.000 đ/kg

Giá không đổi

 

Bán lẻ

Bà Chiểu

7

Gạo Tẻ thường

11.000 đ/kg

Giá không đổi

 

Bán lẻ

Bà Chiểu

 

 

4. Thịt heo, thịt gia cầm

 

STT

 

Tên mặt hàng

 

Giá bán ngày

 

02/10/2015 (đồng/kg)

 

Tăng (+) giảm (-) so với tuần trước ngày

 

25/9/2015  (đồng/kg)

 

Tăng (+) giảm (-) so với tháng trước ngày

 

02/9/2015

 

 (đồng/kg)

 

Hình thức bán

 

Địa điểm lấy giá

 

Giá trị

 

%

 

Giá trị

 

%

 

1. Thịt heo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Heo bên (giá nhập chợ) thịt

52.000 đ/kg

Giá không đổi

 

Giá không đổi

 

Bán buôn

(1)

1.2

Heo bên (giá bán thẳng) thịt

58.000 đ/kg

Giá không đổi

 

Giá không đổi

 

Bán buôn

(1)

1.3

Heo mảnh loại 1

58.000 đ/kg

Giá không đổi

 

-2.000

-3

Bán buôn

(2)

1.4

Heo mảnh loại 2

50.000 đ/kg

-4.000

-7

-5.000

-9

Bán buôn

(2)

 

2. Thịt gia cầm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Thịt gà tam hoàng

64.000 đ/kg

Giá không đổi

 

Giá không đổi

 

Bán buôn

(1)

2.2

Thịt gà công nghiệp

41.000 đ/kg

Giá không đổi

 

Giá không đổi

 

Bán buôn

(1)

2.3

Thịt vịt tươi

60.000 đ/kg

Giá không đổi

 

Giá không đổi

 

Bán buôn

(1)

 

 

5.Tinh heo, thức ăn gia súc

 

STT

 

Tên mặt hàng

 

Quy cách

 

Giá bán ngày 02/10/2015 (đồng/bao)

 

Tăng (+) giảm (-) so với ngày

 

25/9/2015  (đồng/bao)

 

Tăng (+) giảm (-) so với tháng trước, ngày 02/9/2015 (đồng/bao)

 

Ghi Chú

 

Giá trị

 

%

 

Giá trị

 

%

 

a. Tinh heo

 

 

 

 

 

 

 

1

Tinh heo CP

Liều

55.000

Giá không đổi

 

Giá không đổi

 

(1)

 

b. Heo giống

 

 

 

 

 

 

 

1

Heo giống (20kg)

Kg

85.000

Giá không đổi

 

Giá không đổi

 

(2)

 

c. Thức ăn hỗn hợp

 

 

 

 

 

 

1

Từ 15kg đến 30 kg (CP)

Bao 25kg

250.000

Giá không đổi

 

Giá không đổi

 

(1)

2

Từ 30 kg đến 60 kg (CP)

Bao 25kg

235.000

Giá không đổi

 

Giá không đổi

 

(1)

3

Từ 15kg đến 30 kg (NUPAK)

Bao 25kg

255.000

Giá không đổi

 

Giá không đổi

 

(1)

4

Từ 30 kg đến 60 kg (NUPAK)

Bao 25kg

245.000

Giá không đổi

 

Giá không đổi

 

(1)

5

Từ 61 kg đến xuất chuồng (NUPAK)

Bao 25kg

242.000

Giá không đổi

 

Giá không đổi

 

(1)

 

d. Nguyên liệu

 

 

 

 

 

 

1

Bắp nhuyễn

Kg

6.400

Giá không đổi

 

Giá không đổi

 

(1)

2

Tấm nhuyễn

Kg

7.000

Giá không đổi

 

Giá không đổi

 

(1)

3

Cám gạo

Kg

6.000

Giá không đổi

 

Giá không đổi

 

(1)

4

Bột cá ngừ

Kg

20.500

Giá không đổi

 

Giá không đổi

 

(1)

5

Khô đậu nành

Kg

13.000

Giá không đổi

 

Giá không đổi

 

(1)

 

 

 


Số lượt người xem: 2928    

TIN MỚI HƠN

TIN ĐÃ ĐƯA

Xem tiếp
Xem theo ngày Xem theo ngày
  • Không tiêu đề
Tìm kiếm