SỐ LƯỢT TRUY CẬP

3
6
6
3
8
5
7
8
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 05 Tháng Chín 2006 11:35:00 SA

Điều cần biết về chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp thành phố 2006 - 2010

Chương trình 105 nhằm thực hiện chủ trương chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hình thành nền nông nghiệp đô thị năng suất cao, sản xuất tập trung, phát triển bền vững.

ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ CHÍNH SÁCH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TP GIAI ĐOẠN 2006 -2010

(Ban hành theo quyết định 105/2006/QĐ-UBND ngày 17/7/2006 của UBND TPHCM - Sau đây được gọi tắt là chương trình 105)

*****

1. Mục đích của chương trình 105:

          Chương trình 105 nhằm thực hiện chủ trương chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hình thành nền nông nghiệp đô thị năng suất cao, sản xuất tập trung, phát triển bền vững.

2. Lĩnh vực áp dụng của chương trình 105:

          Chương trình 105 được áp dụng trong lĩnh vực nông nghiệp nói chung, bao gồm:

- Trồng trọt;

-  Chăn nuôi;

-   Nuôi trồng thủy sản;

-   Lâm nghiệp;

-   Diêm nghiệp;

-  Chế biến và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp;

- Các ngành nghề nông thôn sử dụng nguyên liệu chính từ sản phẩm nông nghiệp.

- Các lĩnh vực nói trên được quy định cụ thể trên từng địa bàn sản xuất.

 

 

3. Đối tượng được hưởng chương trình 105:

3.1. Các doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã, các hộ gia đình, chủ trang trại, cá nhân trực tiếp sử dụng đất nông nghiệp và có phương án đầu tư phù hợp với mục tiêu chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của thành phố.

         3.2. Các tổ chức, cá nhân ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố và có phương án đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu hoặc có phương án tổ chức chế biến phù hợp với mục tiêu, và danh mục khuyến khích của chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp thành phố.

3.3. Các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất giống phù hợp với mục tiêu của chương trình giống cây, con chất lượng cao của thành phố giai đoạn 2006 - 2010.

4. Hỗ trợ lãi vay cải tạo đồng ruộng:

   4.1. Nội dung:

           Cải tạo đồng ruộng, xây dựng và nâng cấp bờ bao nội đồng, hệ thống tưới tiêu, đào ao, cải tạo ao, đầu tư chuồng trại, nhà lưới, nhà kính, thiết bị phục vụ sản xuất.

   4.2. Mức hỗ trợ lãi vay:

- Hỗ trợ toàn bộ lãi vay (100%) đối với những khoản vay tương đương định mức tối đa là 30 triệu đồng/ha đất, nhưng không thấp hơn 10 trịêu đồng/phương án.

- Khi vốn vay đầu tư hạ tầng cải tạo đồng ruộng vượt quá mức quy định trên sẽ được hỗ trợ như sau:

   + Chủ phương án được hỗ trợ lãi vay ở mức 6%/năm trên số dư nợ thực tế.

   + Khi chủ phương án thuộc diện xóa đói giảm nghèo:

·  Vay từ các tổ chức tín dụng được hỗ trợ lãi vay ở mức 10%/năm.

·  Vay từ Quỹ xóa đói giảm nghèo hỗ trợ lãi vay ở mức 4%/năm.

   4.3. Thời hạn hỗ trợ lãi vay: không quá 36 tháng/phương án.

 

5. Hỗ trợ lãi vay sản xuất:

   5.1. Nội dung: mua giống, vật tư, phân bón, thức ăn, thuốc, nhiên liệu, trả công lao động.

   5.2. Mức hỗ trợ lãi vay:

- Chủ phương án được hỗ trợ lãi vay ở mức 6%/năm trên số dư nợ thực tế.

- Khi chủ phương án thuộc diện xóa đói giảm nghèo:

·  Vay từ các tổ chức tín dụng được hỗ trợ lãi vay ở mức 10%/năm.

·  Vay từ Quỹ xóa đói giảm nghèo hỗ trợ lãi vay ở mức 4%/năm.

   5.3. Thời hạn hỗ trợ lãi vay:

- Các loại cây trồng, vật nuôi có chu kỳ sản xuất dưới 12 tháng: không quá 12 tháng/phương án.

- Các loại cây trồng, vật nuôi có chu kỳ sản xuất từ 12 tháng trở lên: không quá 36 tháng/phương án.

 

6. Hỗ trợ xây dựng vùng nguyên liệu, cơ sở bảo quản, chế biến sản phẩm và có ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm

- Chủ phương án được hỗ trợ lãi vay ở mức 6%/năm trên số dư nợ thực tế.

- Thời hạn hỗ trợ lãi vay: không quá 36 tháng/phương án.

7. Hỗ trợ lãi vay sản xuất giống:

   7.1. Nội dung:

- Nghiên cứu và chuyển giao, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất giống;

- Công nghệ sản xuất giống đảm bảo chất lượng và yêu cầu của chương trình chuyển đổi;

- Tư vấn thiết kế, xây dựng thương hiệu, quảng bá thương hiệu, chứng nhận thương hiệu giống.

- Đào tạo nguồn nhân lực chuyên ngành phục vụ chương trình giống và chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp.

      7.2. Mức hỗ trợ lãi vay:

- Chủ phương án được hỗ trợ lãi vay ở mức 100%.

- Thời hạn hỗ trợ lãi vay: không quá 05 năm/phương án.

8. Thẩm quyền xét duyệt:

- Các tổ chức tín dụng và Ban chỉ đạo các quận - huyện có trách nhiệm thẩm định phương án.

- Các tổ chức tín dụng tự chịu trách nhiệm cho các chủ phương án vay sau khi có thông báo của UBND quận huyện.

- Đối phương án tại phần 3.2 và 3.3 sau khi được tổ chức tín dụng xác nhận đủ điều kiện vay vốn, Sở NN và PTNT chủ trì thẩm định và trình UBND TP phê duyệt.

 

Những thông tin về chính sách nông nghiệp và phát triển nông thôn

Xin liên hệ tại PHÒNG CHÍNH SÁCH

Chi cục Phát triển nông thôn

182 Nguyễn Duy Dương, Phường 3, quận 10 – TP.HCM

ĐT: 08.8309886


Số lượt người xem: 3610    

TIN MỚI HƠN

TIN ĐÃ ĐƯA

Xem tiếp
Xem theo ngày Xem theo ngày

THƯ VIỆN VIDEO

  • Không tiêu đề
Tìm kiếm