1. Công tác chỉ đạo điều hành tập trung:
Trong tuần qua, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố tập trung chỉ đạo điều hành và thực hiện các mặt công tác:
- Chỉ đạo sản xuất vụ Đông Xuân theo tiến độ; phát triển các loại cây trồng, vật nuôi mới phù hợp với điều kiện sản xuất trên địa bàn thành phố.
- Tiếp tục triển khai thực hiện chương trình, chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị và các chương trình mục tiêu phát triển bò sữa, rau an toàn, hoa cây kiểng, cá cảnh, cá sấu, nuôi thủy sản,... giai đoạn 2011 - 2015 theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Tiếp tục chỉ đạo công tác tưới tiêu, phòng, chống úng hạn; ứng dụng công nghệ sinh học; tăng cường công tác quản lý, kiểm định giống; củng cố hệ thống quản lý kiểm tra chất lượng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản, cây lâm nghiệp, vật tư nông nghiệp, thực hiện đồng bộ công tác phòng chống dịch bệnh trên gia súc, gia cầm và dịch hại trên cây trồng; đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
2. Tình hình sản xuất nông nghiệp:
2.1 Trồng trọt: (tính đến ngày 30/11/2015)
a) Vụ Mùa 2015:
- Lúa: diện tích gieo trồng là 7.86,5 ha, đạt 98% so với cùng kỳ năm 2014. Đã thu hoạch 1.648 ha.
b) Vụ Đông Xuân (2015-2016):
- Rau: Diện tích gieo trồng rau là 2.012 ha, xấp xỉ so với cùng kỳ năm 2014 (trong đó 835 ha trồng rau muống nước và 58 ha trồng rau muống hạt).
2.2. Chăn nuôi:
- Heo: Tổng đàn 356.820 con, tăng 11,1% so với cùng kỳ năm 2014.
- Trâu, bò: Tổng đàn 158.623 con, tăng 7,7% so với cùng kỳ năm 2014; riêng bò sữa 100.091 con, tăng 0,9% so với cùng kỳ năm 2014.
3. Các hoạt động chuyên ngành:
3.1. Công tác phòng, chống dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi:
- Tiếp tục thực hiện các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân Thành phố về công tác phòng, chống dịch bệnh trên gia súc, gia cầm, thủy sản. Trọng tâm thực hiện Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về đẩy mạnh công tác phòng, chống dịch bệnh trên gia súc, gia cầm trên địa bàn Thành phố. Đồng thời tiếp tục phối hợp lực lượng các đoàn liên ngành tăng cường kiểm tra tình hình vận chuyển, giết mổ, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trái phép, nhất là việc kiểm tra, xử lý các điểm nóng kinh doanh gia cầm trên từng quận, huyện.
- Chi cục Thú y trong tuần đã kiểm tra, phát hiện 43 điểm/20 chợ, khu vực kinh doanh sản phẩm gia cầm không đúng quy định tại 09 quận, huyện. Đồng thời, Chi cục xử lý kỹ thuật tại các cơ sở giết mổ và thị trường: hủy 1.826 kg phụ phẩm heo, 200 con gà chết xe tại các cơ sở giết mổ; xử lý nhiệt 85 con heo tại các cơ sở giết mổ; hủy 8.000 quả trứng gia cầm; xử lý 02 trường hợp kinh doanh sản phẩm động vật không đạt chuẩn vệ sinh, phát hiện 73 trường hợp kinh doanh sản phẩm gia cầm không đúng quy định.
- Hiện nay, nông dân xuống giống vụ Đông Xuân 2015-2016, Chi cục Bảo vệ thực vật đã tập trung theo dõi các hệ thống bẫy đèn để có biện pháp hướng dẫn nông dân gieo sạ né rầy, hướng dẫn nông dân xử lý hạt giống lúa trước khi gieo sạ; đồng thời khuyến cáo nông dân sau khi thu hoạch vệ sinh ruộng vườn sạch sẽ, thu gom tàn dư cây trồng đem đốt hoặc chôn sâu, tiêu diệt cỏ dại, cày đất phơi ải để diệt mầm bệnh và luân canh với cây trồng khác nhằm hạn chế sâu bệnh cho vụ tới.
3.2. Công tác kiểm soát giết mổ gia súc, gia cầm và kiểm tra vệ sinh thú y:
- Công tác kiểm soát tại 5 trạm kiểm dịch động vật: trong tuần thực hiện kiểm dịch trâu bò tuột: 3.419 con, heo hơi: 48.514 con, heo bên: 20.343 con, gia cầm sống: 373.826 con, trứng gia cầm: 23.771.093 quả, sản phẩm chế biến: 89.098 kg, sản phẩm đông lạnh: 139.288 kg.
- Hoạt động kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y, sản phẩm động vật: trong tuần đã thực hiện kiểm soát giết mổ heo: 55.000 con, kiểm soát giết mổ trâu bò: 198 con, kiểm soát giết mổ gia cầm: 598.085 con.
- Kiểm tra sản phẩm đông lạnh nhập khẩu: trong tuần đã kiểm tra thịt trâu bò: 1.286.650 kg, thịt heo: 294.053 kg, thịt gia cầm: 2.141.297 kg, thịt dê cừu: 14.876 kg, phụ phẩm gia cầm: 172.939 kg, phụ phẩm trâu bò: 173.182 kg.
3.3. Hoạt động diêm nghiệp:
Tính đến ngày 23/11/2015, đã đưa vào sản xuất với diện tích 1.674,5 ha, trong đó muối đất 609,7 ha, muối trải bạt 1.064,8 ha. Tổng số hộ sản xuất muối của toàn thành phố (huyện Cần Giờ) là 735 hộ, trong đó: xã Lý Nhơn: 498 hộ; xã Thạnh An: 172 hộ; xã Long Hòa: 56 hộ; Thị trấn Cần Thạnh: 09 hộ.Tổng sản lượng muối đạt 134.190 tấn, trong đó: Sản lượng muối đất: 41.470 tấn; Sản lượng muối trải bạt: 92.720 tấn. Sản lượng muối đã được tiêu thụ: 78.000 tấn, trong đó: Muối đất : 29.450 tấn; Muối trải bạt: 48.550 tấn.Sản lượng muối còn lại: 56.190 tấn, trong đó: Muối đất: 12.020 tấn; Muối trải bạt: 44.170 tấn.Giá thu mua: Muối đất: 600 đồng/kg; Muối trải bạt: 650 đồng/kg.Tổng thiệt hại do mưa trái mùa tính đến nay là 5.060 tấn.
3.4. Hoạt động lâm nghiệp, kiểm lâm:
Trong tuần đã tổ chức 22 đợt tuần tra quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản, trong đó phối hợp với chủ rừng 08 đợt, chốt đêm 1 đợt với 76 lượt người tham gia. Kiểm tra các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất chế biến gỗ: 44 lượt/44 cơ sở. Kiểm tra sổ ghi chép lâm sản: 19 cơ sở, cấp 21 sổ mới. Kiểm tra xác nhận: 2.166,555 m3 gỗ các loại nhập khẩu, nhập xưởng. Đóng búa kiểm lâm: 20,758 m3 gỗ các loại. Xác nhận 144 lượt hồ sơ lâm sản hợp pháp gồm có: 5.641,239 m3 gỗ các loại có nguồn gốc nhập khẩu; 53.784 kg dăm mảnh gỗ dó bầu và 25.000 kg bột gỗ dó bầu có nguồn gốc từ rừng trồng trong nước.
3.5. Hoạt động xây dựng nông thôn mới:
- Bình quân số tiêu chí đạt chuẩn/xã tính đến nay là: 18,9/19 tiêu chí. Tổng số xã được Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới đến nay là 53/56 xã, gồm: huyện Củ Chi 20/20 xã, huyện Hóc Môn 10/10 xã, huyện Bình Chánh 12/14 xã, huyện Nhà Bè 06/06 xã và huyện Cần Giờ 05/06 xã. 3 huyện Củ Chi, Hóc Môn và Nhà Bè được Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015.
- Thu nhập bình quân hộ gia đình tại 56 xã xây dựng nông thôn mới cuối năm 2014 là 39,72 triệu đồng/người/năm. (3,31 triệu đồng/người/tháng – khu vực thành thị: 4,206 triệu đồng/người/tháng). Năm 2008 là 15,72 triệu đồng (1,31 triệu đồng/người/tháng), đạt 55,5% so với thu nhập khu vực thành thị; đến năm 2010 là 23,17 triệu đồng (1,93 triệu đồng/người/tháng), đạt 66,6% so với thu nhập khu vực thành thị và đến năm 2014, thu nhập khu vực nông thôn là 39,72 triệu đồng (3,31 triệu đồng/người/tháng), đạt 78,7% so với thu nhập khu vực thành thị.
- Thành lập và đi vào hoạt động Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới cấp Thành phố và tại 5 huyện: Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ.
3.6. Theo dõi tình hình vay vốn theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND:
- Tiếp tục theo dõi tình hình vay vốn theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND được phê duyệt (thay thế Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố):
+ Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 23/11/2015 đã có 1.021 quyết định phê duyệt phương án, 2.441 hộ với tổng số vốn đầu tư 1.392 tỷ đồng, tổng vốn vay 846 tỷ đồng.
+ Tổng lũy tiến tình hình phê duyệt các phương án theo Quyết định 36/2011/QĐ-UBND và Quyết định 13/2013/QĐ-UBND từ ngày 10/6/2011 đến ngày 23/11/2015: có 5.198 quyết định phê duyệt, 16.700 hộ vay, tổng vốn đầu tư 7.548 tỷ đồng, tổng vốn vay 4.486 tỷ đồng.
3.7. Công tác chứng nhận VietGAP:
Từ đầu năm 2015, Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp đã hỗ trợ chứng nhận cho:
- 47 tổ chức, cá nhân sản xuất rau với tổng diện tích 15,68 ha diện tích canh tác, tương đương 59,87 ha diện tích gieo trồng; sản lượng ước tính 1.327,93 tấn/năm.
- 01 tổ chức sơ chế rau với diện tích sơ chế 500 m2, năng suất sơ chế 365 tấn/năm.
Hiện nay, tổng số tổ chức, cá nhân đã được chứng nhận VietGAP còn hạn trên địa bàn thành phố là 412 tổ chức, cá nhân tương đương 255,22 ha diện tích canh tác; tương đương 962,78 ha diện tích gieo trồng; sản lượng ước tính 21.290,96 tấn/năm.
Tính lũy tiến đến nay, tổng số đơn vị sản xuất rau, quả trên địa bàn thành phố đã được chứng nhận VietGAP là 721 tổ chức, cá nhân (bao gồm xã viên 07 HTX và Tổ hợp tác: HTX Ngã 3 Giòng, HTX Phú Lộc, HTX Thỏ Việt, HTX Phước An, HTX Nhuận Đức, HTX Nông nghiệp Xanh và Tổ cây ăn trái Trung An; 11 công ty và các nông hộ), với tổng diện tích 448,57 ha; tương đương 2.111,69 ha diện tích gieo trồng; sản lượng dự kiến 47.082,88 tấn/năm.
3.8. Hoạt động Kiểm định giống cây trồng – vật nuôi:
- Công tác bình tuyển, lập lý lịch giống bò sữa thực hiện được trong tuần là 120 con, lũy kế từ đầu năm đến nay đã thực hiện được 4.692 con, đạt 93,84% kế hoạch năm. Tính từ khi triển khai Chương trình đến nay đã bình tuyển, lập lý lịch được 86.856 con, 85% bò sữa đạt chuẩn đặc cấp theo tiêu chuẩn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tiến hành khảo sát và theo dõi khả năng sinh sản, phối giống, năng suất sữa bò nông hộ, thực hiện được là 800 con, lũy kế từ đầu năm đến nay đạt 3.120 con (28.650 lượt con), đạt 80% kế hoạch năm, trong đó cái sinh sản chiếm 62% tổng đàn (cái vắt sữa chiếm 47%, cai sữa chiếm 15%). Theo dõi về khả năng sinh trưởng, phát triển của 200 lượt bê, lũy kế từ đầu năm đến nay đã theo dõi được 8.130 lượt bê (khoảng 2.300 con), đạt 88,36% kế hoạch năm để đánh giá chất lượng đời sau các dòng tinh bò sữa gieo trên địa bàn thành phố, các dòng tinh như Mỹ, Hà Lan, Canada, Israel, Moncad. Kết quả đánh giá cho thấy bê các dòng tinh Mỹ, Israel có tỉ lệ tăng trọng cao hơn các dòng tinh khác khoảng 10% và bê con sinh ra có trọng lượng trung bình khoảng 35 kg/con.
- Giám định, bình tuyển, kiểm tra chất lượng tinh heo đực giống nuôi nông hộ ước thực hiện trong 11 tháng là 680 con, đạt 97% kế hoạch năm.
- Trong tuần, đã thực hiện được 11 mẫu phân tích chỉ tiêu vật chất khô đối với hỗn hợp thức ăn (TMR) và các thực liệu chăn nuôi bò sữa; 21 mẫu sữa tươi nguyên liệu. Lũy kế từ đầu năm đến nay đạt 6.201 mẫu, lũy kế từ khi thực hiện chương trình đến nay là 14.341 mẫu (gồm mẫu sữa, mẫu máu và mẫu phân tích chỉ tiêu vật chất khô.
- Trại Trình diễn và thực nghiệm chăn nuôi bò sữa Israel: Tổng đàn hiện nay là 205 con, trong đó đàn khai thác sữa hiện tại là 86 con. Năng suất sữa trung bình trong tuần là 22,5 kg/con/ngày./.
TÌNH HÌNH GIÁ CẢ MỘT SỐ NÔNG SẢN THỰC PHẨM
1. Ngành trồng trọt
Stt
|
Tên mặt hàng
|
Giá bán ngày
20/11/15 (đồng/kg)
|
Giá bán ngày
13/11/15 (đồng/kg)
|
Tăng (+) giảm (-)
so với ngày
13/11/15
(đồng/kg)
|
Địa điểm khảo sát giá
|
Giá trị
|
%
|
1
|
Bầu xanh - Bầu sao
|
10.000
|
10.000
|
Giá không đổi
|
0
|
(*)
|
2
|
Bí Xanh (Bí đao)
|
11.000
|
11.000
|
Giá không đổi
|
0
|
(*)
|
3
|
Cải ná (cải rổ)
|
20.000
|
20.000
|
Giá không đổi
|
0
|
(*)
|
4
|
Cải ngọt
|
11.000
|
13.000
|
-2.000
|
-15
|
(*)
|
5
|
Cải xanh
|
11.000
|
13.000
|
-2.000
|
-15
|
(*)
|
6
|
Rau dắp cá (diếp cá)
|
25.000
|
25.000
|
Giá không đổi
|
0
|
(*)
|
7
|
Dưa leo
|
11.000
|
11.000
|
Giá không đổi
|
0
|
(*)
|
8
|
Húng quế
|
25.000
|
25.000
|
Giá không đổi
|
0
|
(*)
|
9
|
Khổ qua
|
13.000
|
15.000
|
-2.000
|
-13
|
(*)
|
10
|
Mướp hương
|
12.000
|
12.000
|
Giá không đổi
|
0
|
(*)
|
11
|
Rau lang
|
8.000
|
8.000
|
Giá không đổi
|
0
|
(*)
|
12
|
Đậu đũa
|
14.000
|
14.000
|
Giá không đổi
|
0
|
(*)
|
13
|
Rau đắng
|
8.000
|
8.000
|
Giá không đổi
|
0
|
(*)
|
14
|
Rau dền
|
10.000
|
13.000
|
-3.000
|
-23
|
(*)
|
15
|
Rau húng cây
|
33.000
|
33.000
|
Giá không đổi
|
0
|
(*)
|
16
|
Rau má
|
14.000
|
14.000
|
Giá không đổi
|
0
|
(*)
|
17
|
Rau mồng tơi
|
11.000
|
11.000
|
Giá không đổi
|
0
|
(*)
|
18
|
Rau muống
|
10.000
|
11.000
|
-1.000
|
-9
|
(*)
|
19
|
Rau ngót
|
16.000
|
15.000
|
1.000
|
7
|
(*)
|
20
|
Rau om
|
10.000
|
10.000
|
Giá không đổi
|
0
|
(*)
|
21
|
Cần nước
|
19.000
|
19.000
|
Giá không đổi
|
0
|
(*)
|
22
|
Cải ngồng
|
15.000
|
16.000
|
-1.000
|
-6
|
(*)
|
23
|
Rau tía tô
|
28.000
|
28.000
|
Giá không đổi
|
|
(*)
|
24
|
Ngò rí
|
50.000
|
50.000
|
Giá không đổi
|
|
(*)
|
25
|
Hẹ lá
|
25.000
|
25.000
|
Giá không đổi
|
|
(*)
|
26
|
Ngò gai
|
30.000
|
30.000
|
Giá không đổi
|
|
(*)
|
27
|
Rau đay
|
15.000
|
15.000
|
Giá không đổi
|
|
(*)
|
28
|
Cải thìa
|
16.000
|
16.000
|
Giá không đổi
|
|
(*)
|
29
|
Đậu bắp
|
18.000
|
18.000
|
Giá không đổi
|
|
(*)
|
2. Sữa tươi, thịt bò
Stt
|
Tên mặt hàng
|
Giá bán ngày
20/11/15 (đồng/kg)
|
Tăng (+) giảm (-) so với ngày
13/11/15
(đồng/kg)
|
Hình thức bán
|
Địa điểm khảo sát giá
|
Giá trị
|
%
|
1. Sữa tươi
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Giá mua sữa (Vinamilk)
|
13.300 đến 13.750 đ/lít
|
Giá không đổi
|
|
Giá thu theo HĐ
|
HTX NN Xuân Lộc
|
1.2
|
Giá mua sữa (Friesland - Campina)
|
13.500 đến 14.000 đ/lít
|
Giá không đổi
|
|
Giá thu theo HĐ
|
Trạm thu mua tại Vĩnh Lộc
|
2. Thịt bò
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Bò Bắp
|
245.000 đ/kg
|
Giá không đổi
|
|
Bán lẻ
|
Vissan
|
2.2
|
Đùi bò
|
240.000 đ/kg
|
Giá không đổi
|
|
Bán lẻ
|
Vissan
|
2.3
|
Thăn nội
|
340.000 đ/kg
|
Giá không đổi
|
|
Bán lẻ
|
Vissan
|
2.4
|
Thăn ngoại
|
330.000 đ/kg
|
Giá không đổi
|
|
Bán lẻ
|
Vissan
|
3. Thịt heo
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thịt heo đùi
|
85.000 đ/kg
|
Giá không đổi
|
|
Bán lẻ
|
Bà Chiểu
|
3.2
|
Thịt heo nạc
|
90.000 đ/kg
|
Giá không đổi
|
|
Bán lẻ
|
Bà Chiểu
|
3.Trứng, gạo
Stt
|
Tên mặt hàng
|
Giá bán ngày
20/11/15 (đồng/kg)
|
Tăng (+) giảm (-) so với ngày
13/11/15
(đồng/kg)
|
Hình thức bán
|
Chợ / Địa điểm lấy giá
|
Giá trị
|
%
|
1
|
Trứng gà (hộp 10 quả)
|
25.000 đ/10quả
|
Giá không đổi
|
|
Bán lẻ
|
Chợ Bà Chiểu
|
2
|
Trứng vịt (hộp 10 quả)
|
35.000 đ/10quả
|
Giá không đổi
|
|
Bán lẻ
|
Chợ Bà Chiểu
|
3
|
Gạo một bụi
|
12.000 đ/kg
|
Giá không đổi
|
|
Bán lẻ
|
Bà Chiểu
|
4
|
Gạo nàng thơm chợ Đào
|
22.000 đ/kg
|
Giá không đổi
|
|
Bán lẻ
|
Bà Chiểu
|
5
|
Gạo tài nguyên
|
18.000 đ/kg
|
Giá không đổi
|
|
Bán lẻ
|
Bà Chiểu
|
6
|
Gạo Đài Loan
|
20.000 đ/kg
|
Giá không đổi
|
|
Bán lẻ
|
Bà Chiểu
|
7
|
Gạo Tẻ thường
|
11.000 đ/kg
|
Giá không đổi
|
|
Bán lẻ
|
Bà Chiểu
|
4. Thịt heo, thịt gia cầm
Stt
|
Tên mặt hàng
|
Giá bán ngày
20/11/15 (đồng/kg)
|
Tăng (+) giảm (-) so với tuần trước ngày
13/11/15 (đồng/kg)
|
Tăng (+) giảm (-) so với tháng trước ngày
20/10/15
(đồng/kg)
|
Hình thức bán
|
Địa điểm lấy giá
|
Giá trị
|
%
|
Giá trị
|
%
|
1. Thịt heo
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Heo bên (giá nhập chợ) thịt
|
52.000 đ/kg
|
Giá không đổi
|
|
Giá không đổi
|
|
Bán buôn
|
(1)
|
1.2
|
Heo bên (giá bán thẳng) thịt
|
58.000 đ/kg
|
Giá không đổi
|
|
Giá không đổi
|
|
Bán buôn
|
(1)
|
1.3
|
Heo mảnh loại 1
|
62.000 đ/kg
|
+3.000
|
5
|
+6.000
|
11
|
Bán buôn
|
(2)
|
1.4
|
Heo mảnh loại 2
|
57.000 đ/kg
|
+2.000
|
4
|
+3.000
|
6
|
Bán buôn
|
(2)
|
2. Thịt gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thịt gà tam hoàng
|
64.000 đ/kg
|
Giá không đổi
|
|
Giá không đổi
|
|
Bán buôn
|
(1)
|
2.2
|
Thịt gà công nghiệp
|
41.000 đ/kg
|
Giá không đổi
|
|
Giá không đổi
|
|
Bán buôn
|
(1)
|
2.3
|
Thịt vịt tươi
|
60.000 đ/kg
|
Giá không đổi
|
|
Giá không đổi
|
|
Bán buôn
|
(1)
|
5.Tinh heo, thức ăn gia súc
Stt
|
Tên mặt hàng
|
Quy cách
|
Giá bán ngày 20/11/15 (đồng/bao)
|
Tăng (+) giảm (-) so với tuần trước, ngày
13/11/15 (đồng/bao)
|
Tăng (+) giảm (-) so với tháng trước, ngày 20/10/15 (đồng/bao)
|
Ghi Chú
|
Giá trị
|
%
|
Giá trị
|
%
|
a. Tinh heo
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tinh heo CP
|
Liều
|
55.000
|
Giá không đổi
|
|
Giá không đổi
|
|
(1)
|
b. Heo giống
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Heo giống (20kg)
|
Kg
|
85.000
|
Giá không đổi
|
|
Giá không đổi
|
|
(2)
|
c. Thức ăn hỗn hợp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Từ 15kg đến 30 kg (CP)
|
Bao 25kg
|
250.000
|
Giá không đổi
|
|
Giá không đổi
|
|
(1)
|
2
|
Từ 30 kg đến 60 kg (CP)
|
Bao 25kg
|
235.000
|
Giá không đổi
|
|
Giá không đổi
|
|
(1)
|
3
|
Từ 15kg đến 30 kg (NUPAK)
|
Bao 25kg
|
255.000
|
Giá không đổi
|
|
Giá không đổi
|
|
(1)
|
4
|
Từ 30 kg đến 60 kg (NUPAK)
|
Bao 25kg
|
245.000
|
Giá không đổi
|
|
Giá không đổi
|
|
(1)
|
5
|
Từ 61 kg đến xuất chuồng (NUPAK)
|
Bao 25kg
|
242.000
|
Giá không đổi
|
|
Giá không đổi
|
|
(1)
|